• Điện thoại(+84.4) 22 42 01 68 - 36 28 58 33
  • Emailcontact@davincipharma.com

CETAMVIT: Điều trị chứng chóng mặt suy giảm trí nhớ...

0VND-1VND
Mã sản phẩm :

Trạng thái : Còn hàng

Điều trị chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc. rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Piracetam................................................................................1200mg

Tá dược vừa đủ.........................................................................1 viên

(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, copovidon, magnesi stearat, colloidat silicon dioxyd, opadry white).

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ 1mt) xuât hiện 30 phut sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dich tủy não đạt được sau khi uống 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

 Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/ kg. Piracetam đi vào tất cả các mô có thể qua hàng rào máu - não, nhau - thai và các màng dùng trong thẩm tách thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não , thùy trán, thùy đỉnh, và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

Chuyển hóa: Không có chất chuyển hóa của piracetam được tìm thấy.

Thải trừ: Thời gian bán thái trong huyết t ương là 4 - 5 giờ, thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/ phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên. Ở người bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian bán thải là 48 - 50 giờ.

Đặc tính dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.

Piracetam tác động lên một số chất dẫn tuyến thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuộc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lời cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.  Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phostphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP, điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng  có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiêt acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.

Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng lên sự hình thành trí nhớ.

Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tự tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong  trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng  đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.

 

Chỉ định

Điều trị chứng chóng mặt.

Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.

Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp

Điều trị nghiện rượu

Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiều máu hồng cầu liềm).

Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc

Dùng bổ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều hàng ngày nên chia 2 - 4 lần.

 

Liều lượng: 

Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4g (1 - 2 viên)/ ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8g (4 viên)/ ngày trong những tuần đầu.

Điều trị nghiện rượu: 2g (10 viên)/ ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4g (2 viên)/ ngày.

 

Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm theo chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 -12g (8 - 10 viên)/ ngày. Liều duy trì là 2,4g (2 viên)/ ngày, uống ít nhất trong ba tuần.

 

Thiếu máu hồng cầu liềm: 160mg/ kg/ ngày chia đều 4 lần/

 

Điều trị rung giật cơ: Piracetam được dùng với liều 7,2g (6 viên)/ ngày, chia làm 2 -3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3- 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g (2 viên)/ ngày cho tới liều tối đa là 24g (20 viên)/ ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.

 

Bệnh nhân suy gan, thận: Cần hiệu chỉnh liều.

Hệ số thanh thải creatinin (ml/min)Liều dùng 1 ngày
> 80Dùng liều bình thường chia 2 - 4 lần
50 - 79Dùng 2/3 liều bình thường chia 2 - 3 lần
30 - 49Dùng 1/3 liều bình thường chia 2 lần
20 - 29Dùng 1/6 liều bình thường chia 1 lần
< 20Không dùng thuốc

Chống chỉ định

Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh tải creatinin dưới 20ml/ phút)/

Người mặc bệnh múa giật Huntington.

Người bệnh suy gan. 

Xuất huyết não.

Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác

Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

 Ở người bệnh có thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệu độ dưới 30ºC.

Thời hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Phân phối bởi

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM DAVINCI - PHÁP

Website: http://www.davincipharma.com

Email: contact@davincipharma.com

Tel: 04. 22420168 - 04. 85852670